Ngày 06/3/2023, HĐND tỉnh có Quyết định 02/QĐ-HĐND về việc chấp thuận đề nghị xây dựng nghị quyết trình Kỳ họp thứ 8 (Kỳ họp chuyên đề) - Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X (Kế hoạch 12/KH-HĐND, ngày 03/3/2023 của HĐND tỉnh về tổ chức Kỳ họp thứ 8 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X).
Kỳ họp chuyên đề thứ 8 của HĐND tỉnh dự kiến sẽ xem xét, cho ý kiến, quyết định các nghị quyết sau:
Các Nghị quyết quy phạm pháp luật
1. Nghị quyết về quy định đối tượng, nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy và người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ các đối tượng cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Theo đó, hỗ trợ người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trở về địa phương nơi cư trú: Tiền ăn hàng tháng của người cai nghiện bằng 0,8 mức lương cơ sở hiện hành, (đối với người cai nghiện ma túy là nữ: bằng 0,9). Hỗ trợ người cai nghiện bắt buộc chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trở về địa phương, nơi cư trú (tiền ăn: mức hỗ trợ 70.000 đồng/người/ngày trong những ngày đi đường, tối đa không quá 03 ngày; tiền tàu xe hỗ trợ theo giá phương tiện công cộng phổ thông), cấp quần áo (nếu họ không có).
Hỗ trợ người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ các đối tượng cai nghiện ma túy, mức hỗ trợ bằng 0,4 lần mức lương cơ sở hiện hành.
Hỗ trợ 01 lần kinh phí cai nghiện đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng khi hoàn thành ít nhất 03 giai đoạn cai nghiện ma túy theo quy định tại Điều 22, Điều 23, Điều 24 của Nghị định số 116/2021/NĐ-CP: Mức hỗ trợ bằng 01 lần mức lương cơ sở hiện hành.
Người nghiện ma túy tự nguyện cai nghiện ma túy tại Cơ sở Cai nghiện ma túy trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (thời gian cai nghiện ma túy là từ đủ 6 tháng đến 12 tháng), được hỗ trợ 100% tiền thuốc cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần và điều trị các bệnh cơ hội khác; hỗ trợ 100% chi phí cai nghiện ma túy và thuốc chữa bệnh thông thường; hỗ trợ chỗ ở, tiền điện, nước sinh hoạt, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, đọc sách, báo, xem truyền hình và các hoạt động vui chơi giải trí khác cho người nghiện ma túy.
Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách Nhà nước theo phân cấp Ngân sách hiện hành.
2. Nghị quyết quy định nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
* Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị:
Thực hiện theo quy định tại: Điều 9 Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND, ngày 05/10/2022 của HĐND tỉnh quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ thực hiện xây dựng nông thôn mới. Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư 04/2022/TT-BNNPTNT, ngày 11/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 9 Điều 5 Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH, ngày 25/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH) hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bên vững giai đoạn 2021 - 2025.
* Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng:
Thực hiện hỗ trợ theo quy định tại: Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư 04/2022/TT-BNNPTNT, ngày 11/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Các khoản 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 Điều 5 Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH, ngày 25/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Hiện nay, một số loại con giống, cây trồng và vật tư trong lĩnh vực chăn nuôi, trồng trọt tăng cao. Để tạo điều kiện cho hộ gia đình tiếp cận vốn phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập; tạo điều kiện cho các địa phương phát huy lợi thế, chủ động xây dựng dự án, thực hiện giảm nghèo bền vững thì việc hỗ trợ tối đa 60% tổng chi phí nhưng không vượt quá 500 triệu đồng/dự án và nâng mức hỗ trợ vốn cho hộ gia đình tối đa 30 triệu đồng/hộ.
* Hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ:
Thực hiện hỗ trợ theo quy định tại: Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư 04/2022/TT-BNNPTNT của Bộ NN&PTNT; Điều 5 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH của Bộ LĐ-TB&XH.
Mức hỗ trợ thực hiện 01 dự án được thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 23 Nghị định 27/2022/NĐ-CP: hỗ trợ kinh phí thực hiện 01 dự án tối đa không quá 03 tỷ đồng. Khuyến khích bên nhận đặt hàng, các hộ gia đình, cộng đồng tham gia dự án có đóng góp đối ứng (bằng tiền, ngày công, hoặc hiện vật).
Nguồn kinh phí sự nghiệp do Trung ương hỗ trợ thực hiện các Chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025. Nguồn kinh phí của các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh và nguồn đóng góp khác theo quy định của pháp luật.
Các Nghị quyết không quy phạm pháp luật
1. Nghị quyết về việc thực hiện Nghị quyết 165/NQ-CP, ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về học phí đối với cơ sở giáo dục và đào tạo công lập năm học 2022 - 2023 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Căn cứ quy định tại Nghị quyết 165/NQ-CP, ngày 20/12/2022 của Chính phủ, Sở Giáo dục và Đào tạo đã phối hợp các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết để tổ chức thực hiện, cụ thể như sau: Theo Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh, mức thu học phí năm học 2022-2023; Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh, mức thu học phí năm học 2021-2022.
So sánh mức học phí giữa 02 năm học 2021-2022, 2022-2023 và phần kinh phí ngân sách đảm bảo phần chênh lệch học phí tăng thêm để thực hiện Nghị quyết số 165/NQ-CP của Chính phủ:
Mức học phí năm học 2022-2023 | Mức thu học phí năm học 2021-2022 | Mức cấp bù |
Cấp học | Trường trên địa bàn phường, thị trấn | Trường trên địa bàn xã | Trường trên địa bàn phường, thị trấn | Trường trên địa bàn xã | Trường trên địa bàn phường, thị trấn | Trường trên địa bàn xã |
Mầm non | 300.000 | 100.000 | 133.000 | 66.000 | 167.000 | 34.000 |
Trung học cơ sở | 300.000 | 100.000 | 66.000 | 44.000 | 234.000 | 56.000 |
Trung học phổ thông | 300.000 | 200.000 | 99.000 | 66.000 | 201.000 | 134.000 |
Tổng số trẻ em, học sinh, học viên được hỗ trợ: 189.727 em; tương đương kinh phí nhà nước cấp bù (9 tháng, số tháng năm học) là: 187,7 tỷ đồng.
Ngoài ra, tại khoản 2, Nghị quyết 165/NQ-CP; Khoản 7 Điều 10 Nghị định 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ cũng quy định: “Thủ trưởng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, giáo dục đại học chủ động quy định mức thu học phí…” Như vậy, việc quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học và cơ sở giáo dục nghể nghiệp thuộc thẩm quyền của Hiệu trưởng đơn vị. Do đó, UBND tỉnh không đưa nội dung này vào dự thảo Nghị quyết. Trên địa bàn tỉnh hiện có 06 trường, gồm: 01 trường Đại học, 02 trường Cao đẳng, 03 trường Trung cấp phải áp dụng quy định tại khoản 2 Nghị quyết 165/NQCP của Chính phủ. Hiện 06/06 trường đã ban hành Quyết định công khai thực hiện mức thu học phí năm học 2022-2023 bằng với mức thu học phí năm học 2021-2022; thực hiện xong việc hoàn trả học phí lại cho sinh viên, học viên; ngân sách cấp bù tiền miễn, giảm học phí cho học sinh, sinh viên theo mức học phí năm học 2021-2022 đã được các trường công khai.
2. Nghị quyết về việc thông qua sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Quy định rõ cách phân đoạn đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị, cách phân đoạn đất ở tại nông thôn và đô thị.
Điều chỉnh tăng giá đất các tuyến đường được nâng cấp mở rộng đảm bảo có sự cân đối mặt bằng chung của bảng giá đất trên toàn địa bàn tỉnh.
Bổ sung đơn giá đất một số tuyến đường mới phát sinh ở các địa phương; các khu tái định cư, khu dân cư mới trên địa bàn các huyện.
Cụ thể sửa đổi, bổ sung các quy định kèm theo sau: Sửa đổi, bổ sung điểm C khoản 4 Điều 5; Sửa đổi điểm a khoản 5 Điều 5; Sửa đổi điểm a khoản 6 Điều 5; Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 5, điểm b khoản 6 và điểm b khoản 11 Điều 6; Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 1, 2a, 2b, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10a, 10b, 11 tại các điểm a, điểm b khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 8, điểm c khoản 5, khoản 6 Điều 8; Sửa đổi, bő sung Điều 10, Phụ lục 13 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 33/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Nghị quyết về việc thông qua hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Hệ số điều chỉnh giá đất tại dự thảo Nghị quyết được đề xuất tăng so với hệ số đã được ban hành tại Quyết định 51/2021/QĐ-UBND, ngày 20/12/2021 của UBND tỉnh, cụ thể: Đối với loại đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định từ 1,0 - 1,2 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Bảng giá đất.
Đối với loại đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định từ 1,0 - 1,3 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Bảng giá đất.
Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị thì hệ số điều chỉnh giá đất từ 1,0 - 2,0 lần giá đất quy định tại Bảng giá đất.