I. SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CẦN TUYỂN; TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
1. Số lượng chỉ tiêu biên chế cần tuyển
Tổng chỉ tiêu tuyển dụng công chức năm 2022: 80, trong đó:
- Các cơ quan khối hành chính Nhà nước: 64 chỉ tiêu.
- Các cơ quan khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội: 16 chỉ tiêu.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển
a) Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có Phiếu đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
- Không cư trú tại Việt Nam;
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
(Chi tiết về Số lượng biên chế cần tuyển; Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển cụ thể ở từng vị trí việc làm theo Phụ lục 1 à Phụ lục 2 đính kèm).
II. HÌNH THỨC, NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN THI
1. Hình thức tuyển dụng: Thi tuyển
2. Nội dung và thời gian thi
Hội đồng tuyển dụng thông báo danh sách, mức thu lệ phí thi tuyển và triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi vòng 1, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, sẽ tiến hành tổ chức thi vòng 1. Thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
2.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
b) Nội dung thi gồm 2 phần, thời gian thi như sau:
- Phần I: Kiến thức chung gồm 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút;
- Phần II: Ngoại ngữ gồm 30 câu hỏi. Thời gian thi 30 phút. Miễn thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
+ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
+ Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
- Do tổ chức thi trắc nghiệm trên máy vi tính nên nội dung thi trắc nghiệm không có phần thi Tin học.
c) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi (phần I: Kiến thức chung; phần II: Ngoại ngữ), nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2 theo quy định.
- Do tổ chức thi vòng 1 trên máy vi tính nên thí sinh được biết kết quả ngay sau khi làm bài thi trên máy vi tính và không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc thi vòng 1 theo quy định, Hội đồng tuyển dụng sẽ lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Nội vụ. Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì sẽ tiến hành tổ chức thi vòng 2.
2.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
- Hình thức thi: Thi viết
- Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
- Thời gian thi 180 phút.
- Thang điểm: 100 điểm.
3. Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức
Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển công chức theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. Cụ thể như sau:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự thi tuyển công chức thuộc nhiều diện ưu tiên trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
4. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
III. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀ LỆ PHÍ DỰ TUYỂN
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
- Mỗi thí sinh đăng ký dự thi tuyển nộp 01 phiếu đăng ký dự tuyển và kèm theo giấy xác nhận thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có).
- Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự thi tuyển vào một vị trí việc làm, nếu đăng ký từ 02 vị trí việc làm trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
2. Thời gian, địa điểm và hình thức nộp hồ sơ
- Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 03/01/2023 đến hết ngày 01/02/2023.
- Địa điểm, hình thức tiếp nhận hồ sơ:
Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký bằng một trong các hình thức sau:
+ Trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính đến Quầy số 11 - Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Tiền Giang (số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).
+ Nộp online theo địa chỉ: dichvucong.tiengiang.gov.vn (chọn Nộp hồ sơ trực tuyến - Lĩnh vực: Quản lý công chức, viên chức - Mức độ DVC: mức độ 4).
- Số điện thoại liên hệ: 02733.993851 (nếu có thắc mắc liên quan đến việc gửi, nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển) hoặc liên hệ số điện thoại: 02733.873175 - Phòng Tổ chức và Quản lý công chức viên chức - Sở Nội vụ (nếu có thắc mắc liên quan đến các quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển).
Đối với những thắc mắc liên quan đến ngành, chuyên ngành đào tạo đối với vị trí việc làm có chỉ tiêu tuyển dụng công chức sẽ do các cơ quan đăng ký chỉ tiêu tuyển dụng công chức phối hợp với Sở Nội vụ để giải đáp.
3. Lệ phí đăng ký dự tuyển
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Trường hợp hồ sơ của người đăng ký dự tuyển được xác định là đủ điều kiện dự thi thì người đăng ký dự tuyển thì phải nộp phí thi tuyển. Mức thu dự kiến như sau:
- Dưới 100 thí sinh: 500.000 đồng/thí sinh;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 400.000 đồng/thí sinh;
- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/thí sinh;
Danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi; thông báo về thời gian ôn thi; thời gian thi, địa điểm thi; nộp lệ phí thi tuyển và các thông báo khác liên quan đến kỳ tuyển dụng công chức được niêm yết công khai tại trụ sở Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang và trên trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ tại địa chỉ http:// sonoiivu.tiengiang.gov.vn hoặc liên hệ tại Phòng Tổ chức và Quản lý công chức, viên chức Sở Nội vụ - số điện thoại 02733.873175.
Lưu ý:
- Khi điền nội dung theo yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển đề nghị thí sinh đọc kỹ hướng dẫn, thông báo và Bảng chỉ tiêu kèm theo Thông báo này để đăng ký chính xác đơn vị, vị trí việc làm dự tuyển.
- Đề nghị các thí sinh đăng ký dự thi thường xuyên theo dõi để kịp thời cập nhật các thông tin liên quan đến kỳ thi trên trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ tại địa chỉ http:// sonoiivu.tiengiang.gov.vn
4. Thời gian dự kiến tổ chức thi tuyển:
- Vòng 1: Dự kiến trong tháng 02/2023.
- Vòng 2: Dự kiến trong tháng 03/2023.
Thời gian thi tuyển chính thức sẽ có thông báo cụ thể sau.
Sở Nội vụ thông báo để các cơ quan, đơn vị và người có nhu cầu dự tuyển công chức cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022 được biết.